[SAKO.VN] đơn vị uy tín cung cấp gạch nhẹ AAC số 1 tại TP.HCM, các tỉnh lân cận. Hệ tường gạch nhẹ AAC chất lượng cao vượt trội so với tường xây gạch đỏ. Gạch AAC có những tính năng vượt trội hơn gạch tuynel truyền thống.
Theo WIKI gạch AAC có nhiều ưu điểm vượt trội như sau. TẠI ĐÂY
Gạch bê tông khí chưng áp AAC hiện được sản xuất tại Nhà Máy ở Bến Lức, Long An. Khổ gạch nhẹ AAC phổ biến là dài 600mm, Cao 200, 300mm, Dày 75, 100, 150,200mm. Nhà Máy sản xuất gạch nhẹ AAC, tấm tường khổ lớn PANEL AAC.
Một số hình ảnh khác tại công trình Nhà Hàng CAFE tại Cần Thơ sử dụng gạch AAC:
Gạch nhẹ xây dựng nhà ở bằng vữa xây chuyên dụng mỏng, cường độ cao. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn XANH của Châu Âu và là dòng sản phẩm an toàn. Hiện nay, Gạch AAC được nhà máy thường xuyên xuất đi Úc, Newzeland, Singapore, Đài Loan. Gạch AAC hiện chiếm trên 70% thị phần toàn cầu và là dòng vật liệu cao cấp, bền vững. Gạch AAC còn chậm phát triển tại Việt Nam bởi vì lối sống đã quen dùng gạch đỏ truyền thống. Đánh giá trên góc độ khách quan là trình độ kỹ thuật xây dựng còn hạn chế, giá lao động thấp. Vì những lý do này khiến thị trường gạch xây không nung chậm phát triển hơn các nước khác.
Gạch nhẹ Xây dựng dù hiện nay không còn quá nhiều xa lạ, nhưng vẫn có nhiều sự e dè khi sử dụng. Gạch nhẹ AAC xây dựng các dự án cao ốc, chung cư, nhà ở, biệt thự. Gạch nhẹ AAC xây dựng nhà xưởng chống cháy, cách âm, chống nóng. Gạch nhẹ AAC xây vách ngăn, tường bao che không cần tô trát.
Gạch nhẹ xây dựng nhà kết cấu thép, nhà ở, văn phòng, sàn tấm PANEL AAC.
Gạch nhẹ AAC xây hàng rào bao che, xây tường bao quanh nhà xưởng.
Bảng so sánh chi phí xây dựng nhà ở dân dụng giữa gạch AAC và gạch tuynel 8x8x18:
STT | NỘI DUNG | GẠCH BÊ TÔNG NHẸ | GẠCH ĐỎ TUYNEL |
A/ CHI PHÍ VẬT LIỆU GẠCH VÀ VẬT LIỆU XÂY | |||
1 | Kích thước | 100x300x600mm | 80x80x180mm |
2 | Định mức (theo mét khối, M3) | 55 Viên/M3 | 868 Viên/M3 |
3 | Định mức (theo mét vuông, M2) | 5,5 Viên/M2 | 65 Viên/M2 |
4 | Khối lượng (KL/M3) | 550 – 650kg/M3 | 1.041kg/M3 |
5 | Đơn giá gạch trung bình | 150.000Đ/M2 | 78.000Đ/M2 [Giá: 1.200Đ/Viên] |
6 | Đơn giá vữa xây | 13.000Đ/M2 (3kg/M2) | 35.000Đ/M2 [20-25kg/m2; giá 1.600Đ/kg vữa] |
7 | Tổng chi phí gạch + vữa xây | 163.000Đ | 113.000Đ |
B/ PHƯƠNG ÁN – CHI PHÍ TÔ TƯỜNG | |||
1 | TÔ TRÁT TƯỜNG – Tường AAC: Tô mỏng 3mm với skimcoat 302 – Tường gạch đỏ tô dày 10-15mm với Cát xi măng thường. |
40.000Đ/M2 (2 mặt tường dày 3mm) |
80.000Đ/M2 (2 mặt tường dày 10mm) |
C/ CHI PHÍ NHÂN CÔNG | |||
1 | Nhân công xây đối với đối tác là NHÀ THẦU có thợ tự xây, tự quản lý. | 30 – 40.000Đ/M2 | 60.000Đ/M2 |
2 | Nhân công tô trát | 30.000Đ/M2 – 40.000Đ/M2 [Tô bả 2 mặt như bả Matis] |
100 – 120.000Đ/M2 [Tô 2 mặt bằng vữa cát xi măng thường] |
3 | Phát sinh khác (Nếu có) – Coi như tương đương nhau. | 0 | 0 |
TỔNG CỘNG CHI PHÍ HỆ TƯỜNG [A + B + C] | 283,000 | 353,000 |
LIÊN HỆ TƯ VẤN GẠCH NHẸ XÂY DỰNG AAC: 0926 422 422 – 0898 46 77 47