Tại Hà Nội, Gạch không nung – Gạch bê tông nhẹ nói riêng và sản phẩm gạch block được sử dụng cho xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Cách đây khoảng 7-8 năm, 2008 hưởng ứng chính sách phát triển ngành vật liệu xanh phục vụ cho xây dựng của chính phủ nhiều doanh nghiệp đầu tư sản xuất gạch bê tông nhẹ AAC tại Hà Nội. Tuy nhiên thời gian trụ lại của thị trường không lâu thì nhiều doanh nghiệp phá sản.
Để đầu tư được một hệ thống nhà máy sản xuất gạch bê tông chưng áp tiêu tốn khoảng 200 tỷ. Chưa kể vốn lưu động phát sinh. Sản phẩm là dòng chất lượng cao, giá cả thì hoàn toàn hợp lý nhưng lại không có thị phần, chỗ đứng trên thị trường là bởi lý do gì? Câu trả lời chính là tư duy trong xây dựng của dân Hà Nội nói riêng và dân Việt Nam nói chung. Người dân họ sợ viên gạch mềm sụt kia không đảm bảo được chất lượng công trình? Hoặc họ sợ áp dụng cái mới khi căn nhà là cả một tài sản do vay mượn tạo nên.
Là một người dân tại Xã Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội. Ông Nguyễn Văn Tài một người dân cho hay:” Gạch bê tông nhẹ làm sao dám dùng, thấy nó không cứng như gạch đinh đất sét nung, sợ không đảm bảo được chất lượng” Ông cho hay, Ông vẫn quyết định sử dụng gạch đất sét nung 1.400đ/Viên cho công trình nhà mình cho yên tâm.
Vậy vấn đề ở đây là gì? Đó chính là nhận thức của người dân. Thấy được điều đó, Công Ty TNHH SAKO Việt Nam đã mở thêm chi nhánh tại Hà Nội nhằm mở rộng thị trường, tiếp cận đến người dân giúp họ có được cho mình những sản phẩm gạch bê tông nhẹ AAC tốt nhất, giá cả tốt.
Gạch bê tông chưng áp AAC đã được kiểm nghiệm và chứng minh chất lượng trước khi đưa vào thử nghiệm, sản xuất phù hợp tại Việt Nam. Sản phẩm gạch nhẹ AAC đã có mặt gần 100 năm trên thế giới và sử dụng tại gần 200 nước và vùng lãnh thổ địa lý.
Gạch bê tông nhẹ là một cấu kiện có kết cấu vững chắc, độ dai rất cao. Sản phẩm có độ bền tương đương các dòng gạch đất sét nung nhưng nó nhẹ hơn, cách nhiệt cách âm tốt hơn, xây dựng nhanh hơn và chống cháy cực hiệu quả. Sản phẩm gạch nhẹ xây nhà còn là dòng sản phẩm xanh, không gây hại môi trường, chống mối mọt, chống ẩm cao.
Mô tả | Đơn vị | B-3.0 | B-3.5 | B-4.0 | B-5.0 | |
Khối lượng thể tích khô | kg/m3 | 460 – 520 | 500 – 560 | 540 – 600 | 580 – 650 | |
Cường độ chịu lực nén (min) | MPa | 3 | 3.5 | 4 | 5 | |
Độ co khô | mm/m | ≤0.2 | ≤0.2 | ≤0.2 | ≤0.2 | |
Độ chống cháy * | h | 4 – 8 | 4 – 8 | 4 – 8 | 4 – 8 | |
Hệ số cách âm * | Decibel | 36 | 38 | 40 | 45 | |
Sai lệch kích thước | mm | ± 1.5 | ||||
Tương đương với TCVN 7959 : 2011 |
AAC – 3- 500 | AAC – 3 – 600 | AAC – 4 – 600 | AAC – 4 – 700 | ||
Kích thước (tiêu chuẩn) ** | mm | |||||
Chiều dài | 600 | |||||
Chiều cao | 200, 400 | |||||
Chiều dày | 100, 150, 200 | |||||
(*): Các tiêu chí phụ thuộc độ dày của gạch | ||||||
(**): Các kích thước khác tiêu chuẩn có thể được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng |
Hình ảnh gạch bê tông nhẹ tại Nhà Máy – Kho Hàng CTY TNHH SAKO Việt Nam