Nhà Khung thép lắp ghép giá bao nhiêu? Chất liệu xây dựng là gì?

Nhà khung thép lắp ghép giá bao nhiêu?

Chất liệu để xây dựng Nhà khung thép lắp ghép là gì?

Đơn vị thi công nhà lắp ghép tại Tp.HCM, Bình Dương, Đồng Nai?

Tư vấn hệ tường sàn Tấm bê tông nhẹ ALC do SAKO cung cấp?

Gần 10 năm hoạt động trong ngành Vật Liệu Xanh không nung; SAKO Việt Nam nhận được rất nhiều câu hỏi về NHÀ LẮP GHÉP. Cái tên này, thực sự nó còn khá mới mẻ với người Việt Nam. Bởi lẽ, Người Việt ta xuất phát từ Nông Dân trồng lúa, làm nông nghiệp. Thói quen “Ăn Chắc, Mặc Bền, Xây dựng 100 năm” đã ăn sâu tiềm thức. Xây một căn nhà ai cũng bỏ ra tâm huyết cả đời nên phải thật kiên cố.

Tuy nhiên, xã hội hiện nay thực sự đã bước qua một trang sử mới văn minh và hiện đại hơn. Nhà ở đã không cần phải bền vững hàng Thế Kỷ nữa. Nhà ở phù hợp với cuộc sống, nhu cầu và tiềm lực tài chính của từng cá nhân. Xây nhà không đòi hỏi 20-30 năm sau mới cần sửa nữa. Nhà ở tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng hiện thường có chu kỳ 5-7 năm là cần cải tạo lại. Tạo ra một không gian sống lý tưởng hơn, phù hợp với xã hội ngày càng hiện đại.

Chính vì vậy, Nhà Lắp Ghép ngày càng được ưa chuộng hơn trên thị trường xây dựng. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan hay các nước phát triển khác. Nhà Lắp Ghép tại các quốc gia này chiếm thị phần vô cùng lớn trong xây dựng dân dụng. Nhà Lắp Ghép nhanh, bán nguyên chiếc không còn xa lạ nữa. Bởi, Tại các hội chợ triển lãm Vietbuild gần đây thường hay quảng cáo mẫu nhà này:

Vậy NHÀ LẮP GHÉP là gì?

Nhà lắp ghép được tạo hình từ bộ khung xương bằng chất liệu cứng như: GỖ, SẮT THÉP, NHÔM, INOX. Với hệ xương chính chịu tải cho toàn bộ căn nhà. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, nhu cầu mà sẽ chọn các loại vật liệu phù hợp tạo hình bộ khung.

Phần tường là sự kết hợp giữa: Gạch bê tông nhẹ (AAC), Tấm bê tông nhẹ (ALC), Tấm cemboard hoặc vật liệu khác.

Phần sàn là sự kết hợp của: Tấm sàn bê tông nhẹ ALC, Tấm cemboard (ít sử dụng), Gỗ (ít sử dụng).

Phần Mái: Tấm bê tông nhẹ ALC dày 75mm, 50mm kết hợp ngói móc, bitum hoặc Mái tole.

Tất cả tạo lên một căn nhà lắp ghép với phần thô hoàn thiện bằng Vật Liệu Xanh. Nhà lắp ghép có tuổi thọ trung bình từ 40-50 năm tùy thuộc vào vật liệu xây dựng. Nếu sử dụng hệ kết cấu thép mạ kẽm bền vững, khung dầm thép lớn thì tuổi thọ rất cao hàng 100 năm. Trên thế giới đã minh chứng, nhiều công trình cao tầng thép tại Mỹ có tuổi thọ hơn 100 năm.

Vậy giá nhà lắp ghép bao nhiêu tiền?

Nhà lắp ghép khung thép với hệ tường & sàn Tấm ALC EPANEL thường được hỏi nhiều nhất. Chi phí xây dựng căn nhà lắp ghép này cũng không khác nhà xây truyền thống. Tùy thuộc vào diện tích nhà xây dựng mà đơn giá cũng sẽ khác nhau. Đơn giá nhà lắp ghép dao động từ 4,5 – 8 triệu đồng/M2 sàn xây dựng. Nếu những công trình diện tích nhỏ, yêu cầu hoàn thiện gói nội thất thì giá cũng sẽ khác. Chi phí xây dựng nhà lắp ghép còn phụ thuộc vào yếu tố NHU CẦU SỬ DỤNG của khách hàng. Nếu khách hàng xây nhà trên đất thuê 5-10 năm thì việc thi công cũng sẽ khác hơn. Đơn giá nhà cũng vì thế mà giảm.

Vậy có thể nói, Những yếu tố tạo lên giá nhà khung thép lắp ghép:

  1. Diện tích sàn xây dựng Nhà Lắp Ghép.
  2. Vật liệu yêu cầu, nhu cầu sử dụng cho Nhà Lăp Ghép.
  3. Thời gian sử dụng cho công trình.
  4. Vật liệu hoàn thiện mong muốn.
  5. Kinh phí đầu tư, địa hình nơi xây dựng lắp đặt.
  6. Tiến độ thi công công trình.

Tất cả những yếu tố trên sẽ tạo ra chi phí xây dựng một công trình nhà lắp ghép. Xin lưu ý, NHÀ LẮP GHÉP có tuổi thọ không thua nhà xây bê tông; Có phần bền hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc mục đích & thời gian sử dụng chúng tôi sẽ tư vấn loại Nhà phù hợp.

Các mẫu nhà lắp ghép đẹp năm 2023

Báo giá TẤM BÊ TÔNG NHẸ ALC – Bê tông sàn nhẹ năm 2023

GHI CHÚ:
1. Đơn giá đã bao gồm VAT 8% chưa bao gồm chi phí vận chuyển. Đại lý có thể tự liên hệ & thỏa thuận vận tải.
2. Đơn giá áp dụng giao hàng tại nhà máy, đã bao gồm chi phí nâng hàng bằng xe nâng.
TẤM TƯỜNG – SÀN PANEL AAC SIÊU NHẸ ALC
HỆ PANEL ALC | CƯỜNG ĐỘ 3.5 MPA – 1 LỚP THÉP
SttLoại panel (mm)Đơn vịĐường kính
cốt thép
Giá tại
nhà máy
 (Có VAT)
Tỷ Lệ M2/M3Đơn giá M2 (VNĐ)
21200x600x50m3Thép Ø4mm 3,550,000  20  177,500 
31200/1500 x 600 x 75m3Thép Ø4mm 3,200,000 13.3 240,602 
41200/1500 x 600 x 100m3Thép Ø4mm 3,000,000 10 300,000 
51200/1500 x 600 x 150m3Thép Ø4mm 2,850,000 6.67 427,286 
61200/1500 x 600 x 200m3Thép Ø4mm 2,850,000 5 570,000 
11Từ (> 1500x600x50) → (<=2200x600x50)m3Thép Ø5mm 4,550,000  20  227,500 
12Từ (>= 2200x600x75) → (<= 3000x600x75)m3Thép Ø5mm 4,250,000 13.3 319,549 
13Từ (>= 2200x600x100) → (<= 3300x600x100)m3Thép Ø5mm 4,050,000 10 405,000 
14Từ (>= 2200x600x150) → (<= 3300x600x150)m3Thép Ø5mm 3,950,000 6.67 592,204 
15Từ (>= 2200x600x200) → (<= 3300x600x200)m3Thép Ø5mm 3,850,000 5 770,000 

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: SAKO VIỆT NAM ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ.